Ký hiệu tượng hình vận chuyển Ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất (theo GHS)

Lớp 1: Chất nổ

  Sử dụng cho
Chất nổ.Phân lớp 1.1: Các chất và vật phẩm có nguy cơ nổ hàng loạt.Phân lớp 1.2: Các chất và vật phẩm có mối nguy hiểm bắn ra nhưng không phải là nguy cơ nổ hàng loạt.Phân lớp 1.3: Các chất và vật phẩm có nguy cơ gây cháy, và hoặc là có nguy cơ gây nổ nhỏ hoặc là có nguy cơ bắn ra nhỏ hoặc là cả hai, nhưng không phải là nguy cơ nổ hàng loạt.Lưu ý

Các dấu sao được thay thế bằng số lớp và mã tương thích.

Phân lớp 1.1 đến 1.3
  Sử dụng cho
Chất nổ

Các chất và vật phẩm được phân loại là chất nổ nhưng không có mối nguy hiểm đáng kể

Lưu ý

Dấu sao được thay thế bằng mã tương thích.

Phân lớp 1.4
  Sử dụng cho
Chất nổ

Chất rất nhạy cảm có nguy cơ nổ hàng loạt.

Lưu ý

Dấu sao được thay thế bằng mã tương thích.

Phân lớp 1.5
  Sử dụng cho
Chất nổ

Không tuyên bố về nguy hiểm

Lưu ý

Dấu sao được thay thế bằng mã tương thích.

Phân lớp 1.6

Lớp 2: Khí ga

  Sử dụng cho
Khí ga dễ cháy

Các khí ở 20 °C và áp suất tiêu chuẩn 101,3 kPa:

  • có thể bắt lửa khi trong hỗn hợp từ 13% trở xuống theo thể tích với không khí; hoặc
  • có phạm vi dễ cháy với không khí ít nhất là 12%, không phụ thuộc vào giới hạn dưới dễ cháy.

Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen.

Phân lớp 2.1
  Sử dụng cho
Khí không cháy không độc

Các khí:

  • là chất làm ngạt - loại khí thông thường pha loãng hoặc thay thế oxy trong không khí; hoặc
  • là chất oxi hóa - loại khí có thể, nói chung bằng cách cung cấp oxy, gây ra hoặc góp phần đốt cháy các vật liệu khác nhiều hơn so với không khí; hoặc
  • không thuộc các phân lớp khác;

Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen

Phân lớp 2.2
  Sử dụng cho
Khí độc

Các khí:

  • được biết đến là rất độc hại hoặc ăn mòn với con người do gây ra nguy hiểm cho sức khỏe; hoặc
  • được coi là độc hại, ăn mòn cho người vì có giá trị LC 50 bằng hoặc nhỏ hơn 5.000 ml/m3 (ppm).
Phân lớp 2.3

Lớp 3 và 4: Các chất lỏng và chất rắn dễ cháy

  Sử dụng cho
Các chất lỏng dễ cháy

Chất lỏng có độ chớp cháy dưới 60 °C và có khả năng duy trì sự cháy.

Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen.

Lớp 3
  Sử dụng cho
Chất rắn dễ cháy, các chất tự phản ứng và các chất nổ rắn đã khử nhậy.

Chất rắn, trong điều kiện gặp phải trong giao thông vận tải, là dễ cháy hoặc có thể gây ra hoặc góp phần vào cháy thông qua ma sát; các chất tự phản ứng thuộc diện có khả năng trải qua một phản ứng tỏa nhiệt mạnh; các chất nổ rắn khử nhậy có thể phát nổ nếu không pha đủ loãng.

Phân lớp 4.1
  Sử dụng cho
Các chất có khả năng bốc cháy tự phát.

Các chất có khả năng nung nóng tự phát trong điều kiện bình thường gặp phải trong giao thông vận tải, hoặc làm nóng khi tiếp xúc với không khí, và sau đó là khả năng bắt lửa.

Phân lớp 4.2
  Sử dụng cho
Các chất khi tiếp xúc với nước sinh ra các loại khí dễ cháy

Các chất, khi tiếp xúc với nước, có khả năng trở thành dễ cháy một cách tự phát hoặc sinh ra các loại khí dễ cháy với số lượng nguy hiểm.

Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen

Phân lớp 4.3

Các lớp vận tải GHS khác

  Sử dụng cho
Chất oxi hóa

Các chất, trong khi bản thân chúng không nhất thiết là có thể bắt cháy, nhưng có thể, nói chung bằng sinh ra oxy, gây ra, hoặc đóng góp vào, sự đốt cháy của các vật liệu khác.

Phân lớp 5.1
  Sử dụng cho
Peroxit hữu cơ

Các chất hữu cơ có chứa các cấu trúc -O-O- hoá trị hai và có thể được coi là dẫn xuất của hydro peroxid, trong đó một hoặc cả hai nguyên tử hydro được thay thế bởi các gốc hữu cơ.

Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Các biểu tượng và đường ranh giới trên có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen.

Phân lớp 5.2
  Sử dụng cho
Các chất độc

Chất với giá trị LD50 ≤ 300 mg/kg (miệng) hoặc ≤ 1.000 mg/kg (da) hoặc giá trị LC50 ≤ 4.000 ml/m3 (hít phải bụi hay sương).

Phân lớp 6.1
  Sử dụng cho
Các chất ăn mòn

Các chất:

  • gây ra sự phá hủy độ dày toàn phần của mô da nguyên vẹn trong thời gian phơi nhiễm dưới 4 giờ; hoặc
  • thể hiện tốc độ ăn mòn trên 6,25 mm mỗi năm trên bề mặt hoặc thép hoặc nhôm ở 55 °C.
Lớp 8

Ký hiệu vận tải không GHS

Các hình vẽ sau đây được bao gồm trong các quy định mô hình UN nhưng không được đưa vào GHS vì bản chất của các mối nguy hiểm.

Lớp 6.2Lớp 7Lớp 9
Các chất lây nhiễmVật liệu phóng xạCác chất và vật phẩm nguy hiểm khác.